Kính cường lực tại Nam Đàn
Hotline: 0973 135 391
Kính cường lực tại Nam Đàn. Gọi điện tư vấn ngay:
Hotline: 0973.135.391 - 0948.745.668
Kính cường lực không còn gì là xa lạ đối với mỗi chúng ta. Bởi xung quanh ta người người nhà nhà dùng kính cường lực. Cho ngôi nhà và công trình của mình. Nhưng để hiểu thực sự về bản chất của kính cường lực có những ưu nhược điểm. Và ứng dụng của nó chắc không mấy người hiểu cặn kẽ. Hôm nay, Nhất Việt – nhà cung cấp kính cường lực tại Vinh xin giới thiệu những nét cơ bản nhất. Giúp quý khách hiểu sâu hơn. Để có những lựa chọn thông minh cho công trình của mình.
Cùng kính cường lực tại Nam Đàn đi sâu tìm hiểu khái niệm về kính cường lực
Kính cường lực là loại kính an toàn có độ cứng cao. Bản chất là kính thường nhưng được tôi nhiệt (hay được gia nhiệt độ) đến ngưỡng rất cao từ 680*C – 700*C. Sau đó sẽ được làm nguội nhanh bằng hơi khí mát. Quá trình nung nóng hay làm nguội này sẽ được lập trình tùy theo chủng loại kính (độ dày, màu sắc, chủng loại…). Để đạt đến mục đích cuối cùng là làm tăng ứng suất bề mặt của tấm kính (tăng độ cứng) cho từng dòng sản phẩm.
Sự khác biệt rõ ràng nhất giữa kính cường lực và kính thông thường là độ cứng của kính. Nghĩa là dưới tác dụng của một lực đủ lớn vào hai tấm kính có cùng chiều dày và kích thước. Kính thường sẽ bị vỡ còn kính cường lực thì không. Kính thường khi vỡ ra sẽ sắc nhọn và nguy hiểm. Đối với kính cường lực khi vỡ ra sẽ “vụn như hạt ngô”, do đó hạn chế tối đa tính sát thương cho con người.
Đặc tính của kính cường lực nó sẽ như thế nào?
– Tỷ trọng: 2500Kg/m3, với tỷ trọng này các bạn hình dung kính cường lực nặng tương đương bê tông cốt thép. Từ đó ta có thể suy ra 1m2 kính cường lực nặng như sau:
+ Khối lượng cửa 1M2 Kính Cường Lực dày 5mm: 12.5KG
+ Khối lượng cửa 1M2 Kính Cường Lực dày 8mm: 20.0KG
+ Khối lượng cửa 1M2 Kính Cường Lực dày 10mm: 25.0KG
+ Khối lượng cửa 1M2 Kính Cường Lực dày 12mm: 30.0KG
+ Khối lượng cửa 1M2 Kính Cường Lực dày 15mm: 37.5KG
+ Khối lượng cửa 1M2 Kính Cường Lực dày 19mm: 47.5KG
– Sức chịu nén Kính tiêu chuẩn: 25mm cube: 248 Mpa (248 x 106 Pa). Với Kính cường lực gấp 4-5 lần
– Sức căng/Mức độ rạn nứt: chịu tải 19.3 to 28.4 Mpa. Đối với Kính cường lực gấp 4-5 lần
– Tỉ lệ độ cứng – theo tỉ lệ Moh Kính tiêu chuẩn 5.5. Đối với Kính cường lực gấp 4-5 lần
– Kính cường lực bị vỡ ở nhiệt độ 250ºC
– Độ bền hóa học
⇒ Ưu điểm của kính cường lực tại Nam Đàn
- Kính cường lực chịu được lực va đập và áp suất cao mang lại sự chắc chắn và an toàn cho công trình.
- Không bị cong vênh hay biến dạng.
- Giá thành hợp lý so với các loại vật liệu khác.
- Cách âm, cách nhiệt tốt.
- Chống ồn và khói bụi ô nhiễm.
- Giúp lấy ánh sáng tự nhiên.
- Dễ lau chùi vệ sinh.
- Bền đẹp với thời gian.
- Tiện lợi cho việc đóng mở khi có hệ thống thuỷ lực.
- Mang đến không gian trẻ trung năng động.
- Thi công lắp đặt nhanh.
- Có đủ kích cỡ và kiểu dáng thoải mái cho các kiến trúc sư sáng tạo.
⇒ Kính cường lực phân loại theo độ dày
Việc phân loại kính cường lực có nhiều phương pháp, cách thức khác nhau ta có thể chia ra làm mấy loại như sau:
– Phân loại theo độ dày: Kính cường lực 5mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm,…
– phân loại theo màu sắc: Hiện nay trên thị trường kính cường lực có đủ màu sắc cho quý khách lựa chọn như màu trắng trong, màu xanh lam, xanh lá…
– Phân loại theo công năng sử dụng: Kính cửa thủy lực, kính dùng làm vách ngăn, cầu thang kính cường lực, kính dùng làm mái kính, kính dùng làm cabin phòng tắm…
Khi đã tìm hiểu rõ về kính cường lực. Và bạn muốn lắp đặt nó cho gia đình mình. Hãy liên hệ với chúng tôi nhé.
Xem thêm: 5 yếu tố đơn giản để phân biệt được kính cường lực và kính thường